Trẻ từ 6 – 12 tháng tuổi được xem là giai đoạn phát triển vượt trội của bé, giai đoạn này bộ não của trẻ đã có thể phát triển gấp 3 lần so với lúc mới sinh. Chính vì thế đây được xem là giai đoạn vàng cho sự phát triển của trẻ. Sữa Hismart Premium số 2 là sự lựa chọn tốt nhất cho các mẹ khi muốn bổ sung dinh dưỡng cho con liệu có nói quá?
Sữa Hismart Premium số 2 có tốt không?
Hismart Premium số 2 là dòng sữa cải tiến từ Hismart Standard giúp bé không những cao lớn thông minh mà còn có hệ tiêu hóa khỏe và miễn dịch tốt.
Sữa bột Hismart Premium số 2 là dòng sản phẩm được đảm bảo bởi đại sứ quán New Zealand về chất lượng điều này phần nào khẳng định vị thế và nguồn gốc của Hismart Premium. Chúng ta thường thấy có rất nhiều nhãn sữa trên thị trường nhưng để có sự đảm bảo về chất lượng sản phẩm thì hiện tại chỉ đang có Hismart mới có thể làm được.
Sữa Hismart Premium số 2 do công ty Wintons Nutrional – một đơn vị sản xuất có tiếng trên thế giới sản xuất với công nghệ hiện đại, đội ngũ chuyên môn giàu kinh nghiệm đã đem tới sự khẳng định về chất lượng cho Hismart Premium.
Thành phần dinh dưỡng vượt trội
Hàm lượng canxi trong sữa Hismart Premium tối ưu giúp bé cao lớn hơn
Hàm lượng Canxi trong sữa Hismart Premium là 550mg. Hàm lượng Canxi/ Phospho đạt tỉ lệ vàng theo tiêu chuẩn Codex giúp bé hấp thu tối đa lượng Canxi đảm bảo phát triển chiều cao và hệ xương răng chắc khỏe.
Có rất nhiều thông tin đưa ra rằng hàm lượng Canxi quá cao hay quá thấp cũng đều không tốt cho cơ thể vì thừa có thể dẫn tới áp lực lên các cơ quan chuyển hóa, mà thiếu thì dẫn tới không đảm bảo cho các hoạt động của cơ thể. Chính vì vậy sữa Hismart Premium với mong muốn đem tới nguồn dinh dưỡng đảm bảo nhất cung cấp hàm lượng dưỡng chất phù hợp nhất cho cơ thể trẻ.
Hàm lượng DHA vượt trội giúp bé thông minh hơn
Hàm lượng DHA vượt trội giai đoạn từ 6 – 12 tháng tuổi là yếu tố tiên quyết giúp nuôi dưỡng tế bào não, hệ thống thần kinh trung ương của trẻ tốt nhất. Giai đoạn 6 – 12 tháng tuổi được xem là cột mốc quan trọng hình thành những kỹ năng của bé. Cũng là giai đoạn có thể theo sát và phát hiện nhanh chóng những bất thường của con để kịp thời điều chỉnh.
Với các em bé giai đoạn này cơ thể còn non nớt nên khó có thể tự chuyển hóa từ dầu thực vật hay từ sữa mẹ sang nhu cầu của cơ thể về DHA. Chính vì vậy đây được xem là giai đoạn vàng cho bé. Trong khi đó, DHA trong sữa Hismart Premium số 2 lên tới 92 mg hỗ trợ phát triển toàn diện thị giác và não bộ cho bé. Ngoài ra Hismart Premium số 2 còn bổ sung LA, ALA, ARA thuộc nhóm dưỡng chất giúp phát triển trí não cho trẻ.
Giúp tiêu hóa khỏe mạnh, tăng cường miễn dịch cho bé
- Nucleotid
Là thành phần tự nhiên có nhiều trong sữa mẹ đóng vai trò quan trọng trong việc tối ưu hóa các phản ứng miễn dịch làm tăng sức đề kháng tự nhiên và tăng độ thân thiện khi sử dụng sữa, tạo vị sữa giống sữa mẹ *sữa Hismart Premium có tỉ lệ Nucleotid trong: lon số 1 (11.6/26.1/57.2); lon số 2: (19/24.8/46.5); lon số 3 và 4: (19,3/ 20/49,9)
- Vitamin A,C,E…
Tăng cường đề kháng, Giúp hấp thu Canxi tốt hơn, bảo vệ da, giảm viêm da cơ điạ, tăng đề kháng,… cho bé.
- HMO
Trẻ sử dụng sữa công thức Hismart Premium số 2 giúp bổ sung 2′-FL HMO giảm rõ rệt các bệnh nhiễm trùng (giảm 66% nhiễm trùng đường hô hấp và giảm 52% các bệnh nhiễm trùng nói chung), giảm 36% các triệu chứng đau quặn bụng (Colic) so với sữa công thức không bổ sung HMO.
Mùi vị tự nhiên phù hợp với đại đa số trẻ em Việt Nam
Không chỉ ở Newzeland mà tại bất cứ quốc gia tiên tiến nào họ đều đề cao sự tự nhiên tức là tự nhiên từ nguyên liệu, mùi vị của sữa đều phải tuyệt đối tự nhiên. Hismart Premium số 2 với cam kết đem lại sản phẩm có giá trị dinh dưỡng tốt nhất, tự nhiên nhất tới trẻ.
- Mùi thơm tự nhiên
- Vị ngọt thanh dễ chịu
Thành Phần Dinh Dưỡng Sữa Hismart Premium Số 2
Đơn vị | Trọng lượng trung bình/ 100g bột | Trọng lượng trung bình/ 100kJ chế biến sẵn | Trọng lượng trung bình/ 100ml chế biến sẵn | |
Energy (Năng lượng) | kJ | 2031 | 100 | 303 |
kcal | 485 | 24 | 72 | |
Protein (Chất Đạm) | g | 19.0 | 0.94 | 2.8 |
Fat | g | 24.8 | 1.2 | 3.7 |
-Linoleic acid (LA) | g | 3.6 | 0.18 | 0.54 |
-α – Linolenic acid (ALA) | mg | 359 | 18 | 54 |
-Docosahexaenoic acid (DHA) | mg | 80.0 | 3.9 | 12 |
-Arachidonic acid (ARA) | mg | 85.0 | 4.2 | 13 |
Carbohydrate | g | 46.5 | 2.3 | 6.9 |
-Lactose | g | 45.6 | 2.2 | 6.8 |
Dietary Fibre | ||||
Galacto-Oligosaccharide (GOS) | mg | 1542 | 76 | 230 |
Fructo-Oligosaccharide (FOS) | mg | 1542 | 76 | 230 |
Vitamins | ||||
Vitamin A | µg RE | 550 | 27.0 | 82 |
Vitamin D3 | µg | 7.0 | 0.34 | 1.0 |
Vitamin E | mg a – TE | 10 | 0.49 | 1.5 |
Vitamin K1 | µg | 43 | 2.1 | 6.4 |
Thiamin (B1) | µg | 530 | 26 | 79 |
Riboflavin (B2) | µg | 840 | 41 | 125 |
Niacin (B3) | µg | 3300 | 162 | 492 |
Vitamin B6 | µg | 320 | 16 | 48 |
Vitamin B12 | µg | 2.30 | 0.11 | 0.34 |
Pantothenic Acid (B5) | µg | 2400 | 118 | 358 |
Folic Acid | µg | 91 | 4.5 | 14 |
Vitamin C | mg | 67 | 3.3 | 10 |
Biotin | µg | 24 | 1.2 | 3.6 |
Minerals (khoáng chất) | ||||
Iron | mg | 6.1 | 0.3 | 0.91 |
Calcium | mg | 550 | 27 | 82 |
Phosphorous | mg | 350 | 17 | 52 |
Magnesium | mg | 50 | 2.5 | 7.5 |
Sodium | mg | 180 | 8.9 | 27 |
Chloride | mg | 430 | 21 | 64 |
Potassium | mg | 540 | 27 | 81 |
Manganese | µg | 190 | 9.4 | 28 |
Iodine | µg | 90 | 4.4 | 13 |
Selenium | µg | 16 | 0.79 | 2.4 |
Copper | µg | 290 | 14 | 43 |
Zinc | mg | 4.0 | 0.2 | 0.6 |
Other | ||||
Choline | mg | 86 | 4.2 | 13 |
L-Carnitine | mg | 7.2 | 0.35 | 1.1 |
Nucleotides | mg | 40 | 2.0 | 6.0 |
Taurine | mg | 25 | 1.2 | 3.7 |